Kỹ năng soạn thảo một văn bản hoàn chỉnh sử dụng một phần mềm soạn thảo (ví dụ Word). Tại Việt Nam giờ đây công việc soạn thảo hầu như không xa lạ với bất cứ ai. Soạn thảo văn bản là một trong những ứng dụng đầu tiên của máy tính cá nhân và được áp dụng rộng rãi trong tất cả các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên hiện tại trong các nhà trường Việt Nam không phải giáo viên nào cũng sử dụng thành thạo công cụ đơn giản này.
2. Bảng tính điện tử (Spreadsheets Skills)
Kỹ năng làm việc với bảng tính điện tử (ví dụ như bảng tính Excel). Bảng tính rất thích hợp cho các công việc lập bảng thống kê, tính toán, in ấn dữ liệu.
3. Truy vấn dữ liệu (Database Skills)
Kỹ năng sử dụng và truy vấn dữ liệu trong các CSDL quan hệ như Access, Foxpro, MySQL, SQL. Tại Việt Nam có rất ít giáo viên có hiểu biết trong lĩnh vực CSDL này.
4. Trình diễn điện tử (Electronic Presentation Skills)
Có kỹ năng thiết kế được một trình diễn điện tử bằng PowerPoint để giảng dạy hoặc trình bày một vấn đề nào đó.
5. Sử dụng Web và Internet (Web Navigation Skills)
Có hiểu biết và biết cách sử dụng, truy cập Internet. Có hiểu biết về các khái niệm Wevsite, trang Web, liên kết siêu văn bản trên trang, địa chỉ trang Web. Biết cách dùng các công cụ tìm kiếm thông tin thông dụng trên Internet như Yahoo, Google.
6. Thiết kế trang Web (Web Site Design Skills)
Biết cách tạo ra các trang Web đơn giản dùng trong công việc cá nhân như bài giảng, Website cá nhân. Có hiểu biết cơ bản về HTML, cách tạo liên kết trên trang Web. Cách cập nhật thông tin lên Website cá nhân.
7. Sử dụng Email (E-Mail Management Skills)
Sử dụng thư điện tử thành thạo trong công việc hàng ngày của mình.
8. Sử dụng máy quay camera số (Digital Cameras)
Biết cách sử dụng máy quay camera số để quay phim và chuyển dữ liệu vào máy tính. Biết cách chụp ảnh số và chuyển dữ liệu vào máy tính.
9. Hiểu biết các ứng dụng mạng máy tính (Computer Network Knowledge Applicable to your School System)
Có hiểu biết và thực hiện được các kỹ năng làm việc cơ bản trong hệ thống mạng máy tính, ví dụ đối với mạng LAN là việc chia sẻ tệp tin, chia sẻ tài nguyên, máy tin, sao chép dữ liệu từ máy này sang máy khác. Các kỹ thuật đơn giản như cài đặt một hệ thống mạng LAN đơn giản, cài đặt phần mềm trên mạng LAN,... Nhận biết được máy chủ và máy trạm.
10. Thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong Windows (File Management & Windows Explorer Skills)
Hiểu biết và thao tác thành thạo với tệp và thư mục trong hệ điều hành Windows. Biết cách dùng Windows Explorer để thực hiện các thao tác hay dùng nhất với thông tin trên đĩa như sao chép, di chuyển, tạo mới và dịch chuyển thư mục. Tìm kiếm thông tin trên đĩa.
11. Biết cách tìm và sao chép phần mềm từ Internet (Downloading Software From the Web (Knowledge including eBooks)
Biết cách tìm kiếm thông tin và sao chép phần mềm từ các kho tư liệu lớn trên Internet.
12. Biết cách cài đặt phần mềm máy tính (Installing Computer Software onto a Computer System)
Biết cách cài đặt và tháo gỡ phần mềm trong hệ điều hành Windows. Có hiểu biết nhất định về các hệ thống thư viện dùng chung của Windows.
13. Có hiểu biết về công nghệ và phần mềm quản lý hệ thống đào tạo, ví dụ WebCT và Blackboard Teaching (WebCT or Blackboard Teaching Skills) Có hiểu biết về khái niệm Elearning các phần mềm ELearning. WebCT và Blackboard là các phần mềm eLearning nổi tiếng trên thế giới.
14. Có hiểu biết về công nghệ Videoconferencing và ứng dụng (Videoconferencing skills)
Hiểu biết về công nghệ và các ứng dụng cụ thể của công nghệ Videoconferencing.
15. Biết cách sử dụng các thiết bị lưu trữ khác nhau như đĩa cứng, CDROM, USB, DVD (Computer-Related Storage Devices (Knowledge: disks, CDs, USB drives, zip disks, DVDs, etc.)
Phân biệt được các loại CDROM khác nhau, các ổ đĩa CDROM. Biết cách dùng các thiết bị lưu trữ di động như USB, các đĩa cứng ngoài,...
16. Biết cách sử dụng máy quét (Scanner Knowledge)
Có hiểu biết và sử dụng được máy quét và phần mềm nhận dạng thông qua máy quét.
17. Biết sử dụng máy tính cầm tay PDA (Knowledge of PDAs)
Sử dụng được các máy tính cầm tay PDA.
18. Hiểu biết sâu về Web (Deep Web Knowledge)
Hiểu biết sâu sắc hơn về công nghệ Web như khái niệm địa chỉ IP, giao thức mạng, cổng thông tin, khái niệm Web Portal, các dịch vụ khác nhau trên nền Web.
19. Hiểu biết về bản quyền và sở hữu trí tuệ phần mềm (Educational Copyright Knowledge)
Hiểu biết về khái niệm bản quyền phần mềm, giấy phép sở hữu phần mềm, các loại khóa cứng hay mềm của phần mềm. Có hiểu biết về qui trình đăng ký bản quyền tác giả và sở hữu trí tuệ của phần mềm tại Việt Nam. Có ý thức để bảo vệ bản quyền phần mềm của các nhà sản xuất tại Việt Nam cũng như trên thế giới.
20. Hiểu biết về bảo mật và an toàn dữ liệu trong máy tính (Computer Security Knowledge)
Có hiểu biết về khái niệm an toàn và bảo mật dữ liệu thông tin. Hiểu biết về Bức tường lửa, về hệ thống mã hóa và giao dịch điện tử.